─ Cải thiện cường độ uốn và cường độ uốn của vữa
Màng polymer được hình thành bởi bột nhũ tương phân tán có độ đàn hồi tốt. Màng được hình thành trên khe hở và bề mặt của các hạt vữa xi măng, tạo thành liên kết linh hoạt. Vữa xi măng nặng và giòn trở nên đàn hồi. Vữa cóbột nhũ tương phân tán lạicó khả năng chịu kéo cao hơn nhiều lần so với vữa thông thường.
─ Cải thiện cường độ liên kết và độ kết dính của vữa
Là một chất kết dính hữu cơ,bột nhũ tương phân tánCó thể tạo màng với cường độ kéo và lực liên kết cao trên nhiều loại nền khác nhau. Nó đóng vai trò rất quan trọng trong việc kết dính vữa với vật liệu hữu cơ (EPS, tấm xốp nhựa đùn) và bề mặt nền nhẵn. Bột cao su polyme tạo màng được phân bố trong toàn bộ hệ thống vữa như một vật liệu gia cường để tăng độ kết dính của vữa.
─ Cải thiện khả năng chịu va đập, độ bền, khả năng chống mài mòn của vữa
Khoang vữa được lấp đầy bằng các hạt bột cao su, làm tăng độ đặc của vữa, cải thiện khả năng chống mài mòn. Dưới tác động của ngoại lực, vữa sẽ giãn nở mà không bị phá hủy. Màng polymer có thể tồn tại trong hệ thống vữa.
– Cải thiện khả năng chịu thời tiết của vữa, khả năng chống đóng băng-tan băng và ngăn ngừa nứt vữa
Cácbột nhũ tương phân tán lạilà loại nhựa nhiệt dẻo có tính linh hoạt tốt, có thể giúp vữa thích ứng với những thay đổi của môi trường nóng lạnh bên ngoài và ngăn ngừa hiệu quả tình trạng vữa bị nứt do chênh lệch nhiệt độ.
─ Cải thiện khả năng chống thấm nước của vữa và giảm sự hấp thụ nước
Cácbột nhũ tương phân tán lạiTạo màng trong khoang vữa và bề mặt vữa, màng polyme không bị phân tán hai lần sau khi gặp nước, ngăn nước xâm nhập và cải thiện khả năng chống thấm. Bột nhũ tương tái phân tán đặc biệt có tác dụng kỵ nước có tác dụng kỵ nước tốt hơn.
─ Cải thiện khả năng thi công của vữa
Có tác dụng bôi trơn giữa các hạt bột cao su polyme, do đó các thành phần vữa có thể chảy độc lập vàbột polyme phân tán lạicó tác dụng tạo cảm ứng với không khí, tạo độ nén cho vữa và cải thiện tính thi công của vữa.
Ứng dụng sản phẩm của bột nhũ tương phân tán lại
1. Hệ thống cách nhiệt bên ngoài:
Vữa liên kết: Đảm bảo vữa liên kết chặt chẽ tường và tấm EPS. Cải thiện độ bền liên kết.
Vữa phủ: đảm bảo độ bền cơ học của hệ thống cách nhiệt, khả năng chống nứt và độ bền, khả năng chống va đập.
2. Chất kết dính gạch và chất trét kín:
Chất kết dính gạch men: cung cấp liên kết cường độ cao cho vữa, giúp vữa có đủ độ linh hoạt để chịu được áp lực lên bề mặt nền và hệ số giãn nở nhiệt khác nhau của gạch.
Keo chèn: giúp vữa không thấm nước, ngăn nước xâm nhập. Đồng thời, keo chèn có độ bám dính tốt, độ co ngót thấp và độ đàn hồi với mép gạch.
3. Bột trét cải tạo gạch và trát gỗ:
Cải thiện độ bám dính và cường độ liên kết của bột trét trên các bề mặt đặc biệt (như bề mặt gạch, khảm, ván ép và các bề mặt nhẵn khác) để đảm bảo bột trét có độ đàn hồi tốt để làm căng hệ số giãn nở của bề mặt.
4. Bột trét tường
Cải thiện độ liên kết của bột trét, đảm bảo bột trét có độ đàn hồi nhất định để đệm cho các lớp nền khác nhau tạo ra ứng suất giãn nở khác nhau.
Đảm bảo bột trét có khả năng chống lão hóa tốt, chống thấm, chống ẩm.
5. Vữa sàn tự san phẳng:
Đảm bảo độ đàn hồi của vữa phù hợp, khả năng chống uốn và chống nứt.
Cải thiện khả năng chống mài mòn, cường độ liên kết và độ kết dính của vữa.
6. Vữa giao diện:
Cải thiện độ bền bề mặt của nền và đảm bảo độ bám dính của vữa.
7. Vữa chống thấm gốc xi măng:
Đảm bảo hiệu suất chống thấm của vữa phủ, có độ bám dính tốt với bề mặt nền, cải thiện cường độ nén và cường độ gấp của vữa.
8. Vữa sửa chữa:
Đảm bảo hệ số giãn nở của vữa và nền phù hợp, đồng thời giảm mô đun đàn hồi của vữa.
Đảm bảo vữa có đủ khả năng kỵ nước, thấm nước và bám dính.
9. Vữa trát tường xây:
Cải thiện khả năng giữ nước.
Giảm lượng nước thất thoát vào các chất nền xốp.
Cải thiện tính đơn giản của hoạt động xây dựng và nâng cao hiệu quả công việc.
10. Thạch cao EPS/bùn diatom
Cải thiện khả năng thi công, tăng độ bám dính và cường độ nén, giảm khả năng hấp thụ nước và kéo dài tuổi thọ.
bưu kiện
25kg/bao, bao giấy nhiều lớp lót màng polyethylene; xe tải 20 tấn.
kho
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; Để tránh hơi nước, nên niêm phong túi ngay sau khi mở; Do đặc tính nhiệt dẻo của sản phẩm, không được xếp chồng quá một pallet.
An toàn và bảo vệ môi trường
Hàng hóa không nguy hiểm. Phải tuân thủ các quy định phòng ngừa tai nạn liên quan đến bảo vệ khỏi bụi (VBGNo.119). Sản phẩm này được phân loại là ST1 và có thể được cung cấp bảng dữ liệu an toàn theo yêu cầu.
Đặc trưng:
Ứng dụng: vữa kết dính gạch men; vữa kết dính cách nhiệt tường ngoài; vữa tự san phẳng; vữa giao diện
Đóng gói: Bao bì hỗn hợp giấy-nhựa, mỗi bao có trọng lượng tịnh 25kg
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30℃
Lưu ý: Sau khi mở, phần chưa sử dụngbột polyme phân tán lạiphải được bịt kín để tránh tiếp xúc với không khí và độ ẩm
Hạn sử dụng: nửa năm, nếu quá hạn sử dụng mà không có hiện tượng vón cục thì có thể tiếp tục sử dụng.
Thời gian đăng: 27-02-2024